Công thức 7 hằng đẳng thức đáng nhớ – Dự báo thời tiết

Trong bài viết này chúng tôi sẽ giúp các bạn tìm hiểu thông tin và kiến thức về 7 hằng đẳng thức đáng nhớ lớp 6 hay nhất được tổng hợp bởi Nhất Việt Edu nhất được tổng hợp bởi Nhất Việt Edu

Công thức 7 hằng đẳng thức đáng nhớ là một phần quan trọng. Nó được ứng dụng rất nhiều để giải các bài toán trong số học. Bảy hằng đẳng thức này bao gồm: bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu của hai bình phương, lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu, tổng hai lập phương và cuối cùng là hiệu hai lập phương. Hãy cùng Dự báo thời tiết online tổng hợp lại 7 hằng đẳng thức đáng nhớ này nhé!

Công thức 7 hằng đẳng thức đáng nhớ lớp 8

7 hằng đẳng thức đáng nhớ

Tổng hợp công thức 7 hằng đẳng thức đáng nhớ

Công thức bình phương của một tổng (A + B)²

Định nghĩa: Bình phương của một tổng (A + B)² sẽ bằng với bình phương của số thứ nhất A² cộng hai lần tích của số thứ nhất và số thứ hai 2AB, sau đó cộng với bình phương của số thứ hai B².

Ta có công thức: (A + B)² = A² + 2AB + B²

ví dụ 1

Công thức bình phương của một hiệu (A – B)²

Định nghĩa: Bình phương của một hiệu (A – B)² sẽ bằng bình phương của số thứ nhất A² trừ đi hai lần tích của số thứ nhất và số thứ hai 2AB, sau đó cộng với bình phương của số thứ hai B².

Ta có công thức: (A – B)² = A² – 2AB + B²

ví dụ 2

Công thức hiệu hai bình phương A² – B²

Định nghĩa: Hiệu của hai bình phương của hai số A² – B² sẽ bằng hiệu của hai số đó A – B nhân với tổng của hai số đó A + B.

Ta có công thức: A² – B² = (A – B)(A + B)

ví dụ 3

Công thức lập phương của một tổng (A + B)³

Định nghĩa: Lập phương của một tổng của hai số (A + B)3 sẽ bằng lập phương của số thứ nhất A3 cộng với ba lần tích của bình phương số thứ nhất nhân cho số thứ hai 3A2B, cộng với ba lần tích của số thứ nhất nhân với bình phương của số thứ hai 3AB2, rồi sau đó cộng với lập phương của số thứ hai B3.

Ta có công thức: (A + B)3 = A3 + 3A2B +3AB2 + B3

Xem thêm: Nghị luận xã hội bàn về Cho và Nhận trong cuộc sống

ví dụ 4

Công thức lập phương của một hiệu (A – B)3

Định nghĩa: Lập phương của một hiệu của hai số (A – B)3 sẽ bằng lập phương của số thứ nhất A3 trừ đi ba lần tích của bình phương số thứ nhất nhân cho số thứ hai 3A2B, cộng với ba lần tích của số thứ nhất nhân với bình phương của số thứ hai 3AB2, rồi sau đó trừ đi lập phương của số thứ hai B3.

Ta có công thức: (A – B)3 = A3 – 3A2B +3AB2 – B3

ví dụ 5

Công thức tổng hai lập phương A3 + B3

Định nghĩa: Tổng của hai lập phương của hai số A3 + B3 sẽ bằng tổng của số thứ nhất cộng với số thứ hai A + B, sau đó nhân với bình phương thiếu của tổng số thứ nhất và số thứ hai A2 -AB + B2.

Ta có công thức: A3 + B3 = (A + B)(A2 -AB + B2)

Công thức hiệu hai lập phương A3 – B3

Định nghĩa: Hiệu của hai lập phương của hai số sẽ bằng hiệu của số thứ nhất trừ đi số thứ hai A – B, sau đó nhân với bình phương thiếu của tổng số thứ nhất và số thứ hai A2 +AB + B2.

Ta có công thức: A3 – B3 = (A – B)(A2 +AB + B2)

ví dụ 7

Trên đây là công thức 7 hằng đẳng thức đáng nhớ được sử dụng thường xuyên trong học tập. Các hằng đẳng thức được ứng dụng để giải phương trình, nhân chia các đa thức, biến đổi biểu thức,…. Học thuộc công thức 7 hằng đẳng thức đáng nhớ giúp giải nhanh những bài toán phân tích đa thức thành nhân tử.

Các công thức hằng đẳng thức mở rộng

Ngoài ra, từ công thức 7 hằng đẳng thức đáng nhớ trong toán học, người ta đã suy ra được các hằng đẳng thức đáng nhớ mở rộng liên quan đến các hằng đẳng thức trên:

hằng đẳng thức mở rộng

Tìm hiểu thêm: 5 công thức tính diện tích tam giác

ThoitietEdu đã tổng hợp đầy đủ và chi tiết bảy hằng đẳng thức đáng nhớ tại bài viết này. Chính vì vậy các bạn cần nhớ rõ trong đầu để mỗi khi làm bài tập về 7 hằng đẳng thức đáng nhớ, nhân chia các đa thức, biến đổi biểu thức tại các cấp học.

Một số trường hợp áp dụng công thức 7 hằng đẳng thức đáng nhớ

Xem thêm: Các câu hỏi bài tập tình huống môn Quản trị học

bảy hằng đẳng thức đáng nhớMột số trường hợp áp dụng công thức 7 hằng đẳng thức đáng nhớ

Trường hợp 1: Tính giá trị của biểu thức

Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức: A = x2- 4x + 4 tại x=-1

trường hơp 1

Trường hợp 2: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức

Ví dụ 2: Tính giá trị nhỏ nhất của biểu thức: A=x2-2x+5

trường hơp 2

Trường hợp 3: Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức

Ví dụ 3: Tính giá trị lớn nhất của biểu thức: A=4x – x2

trường hơp 3

Trường hợp 4: Chứng minh đẳng thức bằng nhau

Ví dụ 4: Chứng minh đẳng thức sau đúng: (a+b)3- (a-b)3=2b(3a2+b2)

trường hơp 4

Trường hợp 5: Tìm giá trị của x

Ví dụ 5: Tìm giá trị của x biết: x2(x-3)-4x+12=0

trường hơp 5

Trường hợp 6: Chứng minh bất đẳng thức

Biến đổi bất đẳng thức về dạng A≥0 hoặc A≤0). Sau đó dùng các phép biến đổi A về 1 trong 7 hằng đẳng thức.

Ví dụ 6: Chứng minh A nhận giá trị dương với mọi giá trị của biến, biết A=x2- x+1

trường hơp 5

Trường hợp 7: Phân tích đa thức thành nhân tử

Xem thêm: PowerPoint: Links – GCFGlobal

Ví dụ 7: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: A= x2- 4x + 4 – y2

trường hơp 6

Trường hợp 8: Chứng minh biểu thức A không phụ thuộc vào biến

Ví dụ 8: Chứng minh biểu thức sau không phụ thuộc vào x: A=(x-1)2+(x+1)(3-x)

trường hơp 7

Bài tập vận dụng 7 hằng đẳng thức đáng nhớ

bài tập về 7 hằng đẳng thức đáng nhớ

Bài tập vận dụng công thức 7 hằng đẳng thức đáng nhớ

Bài tập 1: Sử dụng công thức 7 hằng đẳng thức đáng nhớ và viết các biểu thức sau dưới dạng thích hợp:

  • (2x + 1)²
  • (2x + 3y)²
  • (x + 1)(x – 1)
  • m² – n²
  • x2 + 6x + 9
  • x2 + x + 1/4
  • 2xy2 + x2y4 + 1

Bài tập 2: Sử dụng công thức 7 hằng đẳng thức đáng nhớ và rút gọn biểu thức sau:

A=(x + y)² – (x – y)²

Bài tập 3: Tính:

  • (x + 2y)2
  • (x – 3y)(x + 3y)
  • (5 – x)2

Bài tập 4: Biết số tự nhiên a chia cho 5 dư 4. Chứng minh rằng a2 chia cho 5 dư 1.

Bài tập 5: Chứng minh rằng:

  • (a + b)(a2 – ab + b2) + (a – b)(a2 + ab + b2) = 2a3
  • (a + b)[(a – b)2 + ab] = (a + b)[a2 – 2ab + b2 + ab] = a3 + b3
  • (a2 + b2)(c2 + d2) = (ac + bd)2 + (ad – bc)2

Bài tập 6: Chứng tỏ rằng:

  • x2 – 6x + 10 > 0 với mọi x
  • 4x – x2 – 5 < 0 với mọi x

Bài tập 7: Tìm giá trị nhỏ nhất của các đa thức:

  • P = x2 – 2x + 5
  • Q = 2×2 – 6x
  • M = x2 + y2 – x + 6x + 10

Vừa rồi, chúng ta đã tìm hiểu công thức 7 hằng đẳng thức đáng nhớ, lý do vì sao các hằng đẳng thức đó lại quan trọng như vậy, các trường hợp áp dụng 7 hằng đẳng nhớ để giải bài tập. Dự báo thời tiết online mong muốn rằng, bài viết này sẽ mang lại những kiến thức bổ ích cho các bạn, giúp đỡ các bạn trong kỳ thi sắp tới.

Bản quyền nội dung thuộc Nhất Việt Edu

Bài viết liên quan

Kỷ lục giữ sạch lưới cho Argentina của Emiliano Martinez
[Ngữ văn 8] Nói giảm nói tránh là gì? Khi nào nên nói giảm nói tránh
[Ngữ văn 8] Nói giảm nói tránh là gì? Khi nào nên nói giảm nói tránh
Cris Phan là ai? Tiểu sử, sự nghiệp, tình cảm của Cris Devil Gamer
Cris Phan là ai? Tiểu sử, sự nghiệp, tình cảm của Cris Devil Gamer
Đề thi GDCD 7 học kì 1 Kết nối tri thức năm học 2022 – 2023
Đề thi GDCD 7 học kì 1 Kết nối tri thức năm học 2022 – 2023
Vùng biển đông tiếp giáp với bao nhiêu quốc gia? – Luật ACC
Vùng biển đông tiếp giáp với bao nhiêu quốc gia? – Luật ACC
MTR là gì trên TikTok? Định nghĩa chính xác về MTR – Macstore
MTR là gì trên TikTok? Định nghĩa chính xác về MTR – Macstore
Ở đây đã có anh chị nào đọc cuốn sách “Không gục ngã” của nhà
Ở đây đã có anh chị nào đọc cuốn sách “Không gục ngã” của nhà
Thần thoại Nữ Oa Thị – Lịch sử Trung Quốc | Biên Niên Sử
Thần thoại Nữ Oa Thị – Lịch sử Trung Quốc | Biên Niên Sử