Dưới đây là danh sách Bacl na2so4 hay nhất được tổng hợp bởi Nhất Việt Edu nhất được tổng hợp bởi Nhất Việt Edu
Phản ứng BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaCl
1. Phương trình phản ứng Na2SO4 ra BaSO4
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl
2. Điều kiện phản ứng BaCl2 tác dụng với Na2SO4
Nhiệt độ
3. Hiện tượng xảy ra sau phản ứng BaCl2 Na2SO4
Dung dịch xuất hiện chất kết tủa màu trắng chính là BaSO4.
4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng
4.1. Bản chất của BaCl2 (Bari clorua)
BaCl2 mang tính chất hoá học của muối tác dụng được với muối tạo kết tủa.
4.2. Bản chất của Na2SO4 (Natri sunfat)
Na2SO4 là hợp chất vô cơ nhóm sunfat, thể hiện tính chất trao đổi ion khi tham gia phản ứng với dung dịch muối khác.
5. Tính chất hoá học của BaCl2
5.1. Tính chất vật lí & nhận biết
Tính chất vật lý:
– Là chất rắn, có màu trắng và tan tốt trong nước.
– Có độc tính.
– Đốt cho ngọn lửa màu xanh lá cây sáng.
Xem thêm: 100 Đề thi vào lớp 10 môn Văn năm 2023 (cả nước) – VietJack.com
Nhận biết: Cho vài giọt H2SO4 vào dung dịch, thấy xuất hiện kết tủa trắng, không tan trong axit.
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
5.2. Tính chất hóa học
Mang tính chất hóa học của muối
Tác dụng với muối
BaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl + Ba(NO3)2
BaCl2 + CuSO4 → BaSO4 + CuCl2
Tác dụng với axit:
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
6. Tính chất hóa học của Na2SO4
6.1. Na2SO4 có tính bền vững
Na2SO4 không bị oxy hóa khử ở nhiệt độ bình thường nhưng ở điều kiện có xúc tác là nhiệt độ cao thì nó có thể tác dụng với cacbon (bị khử)
Na2SO4 + 2C → Na2S + 2CO2
6.2. Na2SO4 có tính bazơ
Natri sunfat có thể phản ứng với axit sunfuric tạo muối axit natri bisunfat:
Na2SO4 + H2SO4 ⇌ 2NaHSO4
Lưu ý: Với nồng độ và nhiệt độ khác nhau chúng ta sẽ có hệ số căn bằng khác nhau.
6.3. Na2SO4 có tính chất trao đổi ion
Natri sunfat là muối ion điển hình, chứa các ion Na+ và SO42−. Sự có mặt của sunfat trong dung dịch được nhận biết dễ dàng bằng cách tạo ra các sunfat không tan khi xử lý các dung dịch này với muối Ba2+ hay Pb2+:
Xem thêm: Top 6+ mẫu Giấy mời được sử dụng phổ biến nhất 2023
Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4 (Kết tủa)
7. Bài tập vận dụng
Câu 1. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch?
A. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
B. BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl
C. 2Fe(NO3)3 + 2KI → 2Fe(NO3)2 + I2 + 2KNO3
D. Zn + 2Fe(NO3)3 → Zn(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
Lời giải:
Đáp án: B
Câu 2. Khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối nitrat nào thì không thấy kết tủa?
A. Cu(NO3)2.
B. Fe(NO3)3.
C. AgNO3.
D. Pb(NO3)2.
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
Chọn D vì Pb(OH)2 là hiđroxit lưỡng tính nên tan trong kiềm dư.
Pb(NO3)2 + 2NaOH → Pb(OH)2↓ + 2NaNO3
Xem thêm: Năm 2005 là năm con gì? Sinh năm 2005 là mệnh gì? Tuổi gì?
Pb(OH)2+ 2NaOH → Na2PbO2+ 2H2O
Câu 3. Cho 26,8 gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và MgCO3 vào dung dịch HCl vừa đủ, thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và dung dịch Y chứa m gam muối clorua. Giá trị của m là
A. 30,1.
B. 31,7.
C. 69,4.
D. 28,45.
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
2H+ + CO32- → CO2 + H2O
nCl- = nH+ = 2nCO2 = 0,3 mol
m = mX – mCO32- + mCl- = 26,8 – 0,15.60 + 0,3.35,5 = 28,45 gam
Câu 4. Có bao nhiêu chất tạo kết tủa với BaCl2 trong: KOH; Na2SO4; SO3; NaHSO4; K2SO4; Ca(NO3)2
A. 3
B. 6
C. 5
D. 4
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
Bản quyền nội dung thuộc Nhất Việt Edu
Bài viết liên quan