Trong bài viết này chúng tôi sẽ giúp các bạn tìm hiểu thông tin và kiến thức về Bỉ vô địch world cup bao nhiêu lần hot nhất hiện nay được bình chọn bởi người dùng
Đội tuyển bóng đá quốc gia Bỉ (tiếng Pháp: Équipe de Belgique de football; tiếng Hà Lan: Belgisch voetbalelftal; tiếng Đức: Belgische Fußballnationalmannschaft) là đội tuyển cấp quốc gia của Bỉ do Hiệp hội bóng đá Hoàng gia Bỉ quản lý.
1. Tổng quan Đội tuyển bóng đá quốc gia Bỉ
Tên khác
Rode Duivels, Diables Rouges, Die Roten Teufel (Quỷ đỏ)
Hiệp hội
Hiệp hội bóng đá Hoàng gia Bỉ
Liên đoàn châu lục
UEFA (châu Âu)
Huấn luyện viên
Roberto Martínez
Đội trưởng
Eden Hazard
Thi đấu nhiều nhất
Jan Vertonghen (118)
Ghi bàn nhiều nhất
Romelu Lukaku (52)
Sân nhà
Sân vận động Nhà vua Baudouin
Mã FIFA
BEL
Xếp hạng FIFA
1 – Giữ nguyên (19/12/2019)
Cao nhất
1 (9.2018)
Thấp nhất
71 (6.2007)
Hạng Elo
1 Tăng 2 (25/11/2019)
Elo cao nhất
1 (11.2019)
Elo thấp nhất
74 (9.2009)
Trận quốc tế đầu tiên
Bỉ 3-3 Pháp (Bruxelles, Bỉ; 1/5/1904)
Trận thắng đậm nhất
Bỉ 9-0 Zambia (Bruxelles, Bỉ; 4/6/1994)
Bỉ 10-1 San Marino (Bruxelles, Bỉ; 28/2/2001)
Trận thua đậm nhất
Nghiệp dư Anh 11-2 Bỉ (Luân Đôn, Anh; 17/4/1909)
Giải Thế giới
Số lần tham dự
13 (lần đầu vào năm 1930)
Kết quả tốt nhất
Hạng ba, 2018
Giải vô địch bóng đá châu Âu
Số lần tham dự
6 (lần đầu vào năm 1972)
Kết quả tốt nhất
Hạng nhì (1980)
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Bỉ là trận gặp đội tuyển Pháp vào năm 1904. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là vị trí thứ ba của World Cup 2018, ngôi vị á quân của Euro 1980 và tấm huy chương vàng của Thế vận hội Mùa hè 1920.
2. Lịch sử
2.1. Thế hệ vàng (1980-2002)
2.2. Thoái trào và hi vọng mới (2003-2011)
Năm
Thành tích
Thứ hạng *
Số trận
Thắng
Hòa**
Thua
Bàn thắng
Bàn thua
1930
Vòng 1
11
2
0
0
2
0
Xem thêm: Fandom là gì? Top 60+ Fandom của các nhóm nhạc hàng đầu K-POP
4
1934
Vòng 1
15
1
0
0
1
2
5
1938
Vòng 1
13
1
0
0
1
1
3
1950
Bỏ cuộc
1954
Vòng 1
12
2
0
1
1
5
8
1958 đến 1966
Không vượt qua vòng loại
1970
Vòng 1
10
3
1
0
2
Xem thêm: Fandom là gì? Top 60+ Fandom của các nhóm nhạc hàng đầu K-POP
4
5
1974 đến 1978
Không vượt qua vòng loại
1982
Vòng 2
10
5
2
1
2
3
5
1986
Hạng 4
Xem thêm: Fandom là gì? Top 60+ Fandom của các nhóm nhạc hàng đầu K-POP
4
7
2
2
3
12
15
1990
Vòng 2
11
Xem thêm: Fandom là gì? Top 60+ Fandom của các nhóm nhạc hàng đầu K-POP
4
2
0
2
6
Xem thêm: Fandom là gì? Top 60+ Fandom của các nhóm nhạc hàng đầu K-POP
4
1994
Vòng 2
11
Xem thêm: Fandom là gì? Top 60+ Fandom của các nhóm nhạc hàng đầu K-POP
4
2
0
2
Xem thêm: Fandom là gì? Top 60+ Fandom của các nhóm nhạc hàng đầu K-POP
4
Xem thêm: Fandom là gì? Top 60+ Fandom của các nhóm nhạc hàng đầu K-POP
4
1998
Vòng 1
19
3
0
3
0
3
3
2002
Vòng 2
14
Xem thêm: Fandom là gì? Top 60+ Fandom của các nhóm nhạc hàng đầu K-POP
4
1
2
1
6
7
2006 đến 2010
Không vượt qua vòng loại
2014
Tứ kết
6
5
Xem thêm: Fandom là gì? Top 60+ Fandom của các nhóm nhạc hàng đầu K-POP
4
0
1
6
3
2018
Xem thêm: Hệ sinh thái tự nhiên và nguyên nhân khiến hệ sinh thái mất cân bằng
Hạng ba
3
7
6
0
1
16
6
2022
Chưa xác định
2026
Tổng cộng
13/21
1 lần hạng 3
48
20
9
19
68
72
Ghi chú: * Thứ hạng không chính thức dựa trên vòng đấu mà đội bóng lọt vào và điểm số đạt được với các đội bóng cùng vào một vòng đấu.
** Tính cả các trận hòa ở các vòng đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu.
3.2. Giải vô địch châu Âu
Thành tích của Bỉ tại Giải vô địch bóng đá châu Âu tốt hơn so với World Cup. Thành tích tốt nhất của họ là ngôi á quân năm 1980 tại Ý sau khi thua sát nút 1-2 trước Tây Đức tại trận chung kết. Bỉ là chủ nhà (hoặc đồng chủ nhà) 2 lần, xếp thứ ba năm 1972 và gây thất vọng trong năm 2000 khi là đội chủ nhà đầu tiên bị loại ngay từ vòng bảng.
Sau Euro 2000, phong độ đội tuyển không tốt khi họ không vượt qua vòng loại ở 3 kỳ Euro 2004, 2008 và 2012. Năm 2016, với lứa cầu thủ tài năng mới, Bỉ lọt vào đến tứ kết nhưng để thua xứ Wales.
Năm
Thành tích
Số trận
Thắng
Hòa
Thua
Bàn thắng
Bàn thua
1960 đến 1968
Không vượt qua vòng loại
1972
Xem thêm: Hệ sinh thái tự nhiên và nguyên nhân khiến hệ sinh thái mất cân bằng
Hạng ba
2
1
0
1
3
3
1976
Không vượt qua vòng loại
1980
Hạng nhì
Xem thêm: Fandom là gì? Top 60+ Fandom của các nhóm nhạc hàng đầu K-POP
4
1
2
1
Xem thêm: Fandom là gì? Top 60+ Fandom của các nhóm nhạc hàng đầu K-POP
4
Xem thêm: Fandom là gì? Top 60+ Fandom của các nhóm nhạc hàng đầu K-POP
4
1984
Vòng bảng
3
1
0
2
Xem thêm: Fandom là gì? Top 60+ Fandom của các nhóm nhạc hàng đầu K-POP
4
8
1988 đến 1996
Không vượt qua vòng loại
2000
Vòng bảng
3
1
0
2
2
5
2004 đến 2012
Không vượt qua vòng loại
2016
Tứ kết
5
3
0
2
9
5
2020
Vượt qua vòng loại
2024
Chưa xác định
Tổng cộng
5/15 1 lần á quân
17
7
2
8
22
25
4. Thế vận hội
Bỉ từng đoạt huy chương vàng môn bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 1920, huy chương đồng Thế vận hội Mùa hè 1900. Ngày 16 tháng 6 năm 2007, Bỉ đã giành quyền tham dự Thế vận hội Mùa hè 2008 sau khi hòa 2-2 với đội tuyển Hà Lan.
5. Danh hiệu
Vô địch thế giới: 0
- Hạng ba: 2018
- Hạng tư: 1986
Vô địch châu Âu: 0
- Á quân: 1980
- Hạng ba: 1972
Bóng đá nam tại Olympic:
- Huy chương vàng: 1920
- Huy chương đồng: 1900
- Hạng tư: 2008
- Hạng ba: World cup 2018
6. Cầu thủ
6.1. Cầu thủ khoác áo đội tuyển nhiều nhất
STT
Cầu thủ
Năm thi đấu
Số trận
Bàn thắng
Vị trí
1
Jan Vertonghen
2007-
118
9
Hậu vệ
2
Eden Hazard
2008-
106
32
Tiền đạo
3
Axel Witsel
2008-
105
9
Tiền vệ
Xem thêm: Fandom là gì? Top 60+ Fandom của các nhóm nhạc hàng đầu K-POP
4
Toby Alderweireld
2009-
98
5
Hậu vệ
5
Jan Ceulemans
1977-1991
96
23
Tiền vệ/Tiền đạo
6
Timmy Simons
2001-2013
94
6
Hậu vệ/Tiền vệ
7
Dries Mertens
Xem thêm: Công suất điện là gì? 4 Công thức tính công suất điện tiêu thụ chính
2011-
90
18
Tiền đạo
8
Vincent Kompany
2004-
89
Xem thêm: Fandom là gì? Top 60+ Fandom của các nhóm nhạc hàng đầu K-POP
4
Hậu vệ/Tiền vệ
9
Marouane Fellaini
2007-2018
87
18
Tiền vệ
10
Eric Gerets
1975-1991
86
2
Hậu vệ
Franky Van der Elst
1984-1998
86
1
Tiền vệ
6.2. Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất
Tính đến 19 tháng 11 năm 2019, 10 cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất cho đội tuyển Bỉ là:
STT
Cầu thủ
Năm thi đấu
Bàn thắng
Số trận
Vị trí
Hiệu suất
1
Romelu Lukaku
2010-
52
84
Tiền đạo
0.62
2
Eden Hazard
2008-
32
106
Tiền vệ/Tiền đạo
0.3
3
Bernard Voorhoof
1928-1940
30
61
Tiền đạo
0.49
3
Paul Van Himst
1960-1974
30
81
Tiền đạo
0.37
5
Joseph Mermans
1945-1956
28
56
Tiền đạo
0.5
5
Marc Wilmots
1990-2002
28
70
Tiền vệ
0.4
7
Robert De Veen
1906-1913
26
23
Tiền đạo
1.13
8
Wesley Sonck
2001-2010
24
55
Tiền đạo
0.44
9
Ray Braine
1925-1939
23
52
Tiền đạo
0.44
9
Marc Degryse
1984-1996
23
63
Tiền đạo
0.37
7. Huấn luyện viên
Trước năm 1910, một hội đồng của Hiệp hội bóng đá Bỉ đứng ra lựa chọn cầu thủ.
- 1910-1913: William Maxwell
- 1914: Charles Bunyan
- 1920-1928: William Maxwell
- 1928-1930: Victor Löwenfelt
- 1930-1934: Hector Goetinck
- 1935: Jules Turnauer
- 1935-1940: Jack Butler
- 1944-1946: François Demol
- 1947-1953: Bill Gormlie
- 1953-1954: Dougall Livingstone
- 1955-1957: André Vandeweyer
- 1957: Louis Nicolay (tạm quyền)
- 1957-1958: Geza Toldi
- 1958-1968: Constant Vanden Stock
- 1968-1976: Raymond Goethals
- 1976-1989: Guy Thys
- 1989-1990: Walter Meeuws
- 1990-1991: Guy Thys
- 1991-1996: Paul Van Himst
- 1996-1996: Wilfried Van Moer
- 1997-1999: Georges Leekens
- 1999-2002: Robert Waseige
- 2002-2005: Aimé Anthuenis
- 2006 – 4/2009: René Vandereycken
- 5/2009 – 9/2009: Franky Vercauteren
- 10/2009 – 4/2010: Dick Advocaat
- 5/2010 – 5/2012: Georges Leekens
- 5/2012 – 8/2016: Marc Wilmots
- 8/2016 -: Roberto Martínez
Bản quyền nội dung thuộc Nhất Việt Edu
Bài viết liên quan