Duới đây là các thông tin và kiến thức về Cách viết số thập phân hay nhất được tổng hợp bởi Nhất Việt Edu nhất được tổng hợp bởi Nhất Việt Edu
Số thập phân là gì? Phương pháp cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
1. Khái niệm:
Các số: 1,8; 6,26; 0,534 được gọi là các số thập phân.
2. Cấu tạo số thập phân
Mỗi số thập phân gồm hai phần: Phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân cách bởi dấu phẩy.
Những chứ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần thập phân.
🔢 GIA SƯ TOÁN
3. Cách đọc, viết số thập phân
Ví dụ:
50, 429 đọc là: năm mươi phẩy bốn trăm hai chín
Phần nguyên gồm có: 5 chục, 0 đơn vị
Phần thập phân gồm có: 4 phần mười, 2 phần trăm, 9 phần nghìn.
Muốn đọc một số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp, trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu ” phẩy”, sau đó đọc phần thập phân.
Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu “phẩy”, sau đó viết phần thập phân.
II. PHƯƠNG PHÁP CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN
1. Phép cộng các số thập phân
Muốn cộng các số thập phân ta thực hiện qua 3 bước sau:
- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho thẳng hàng, thẳng cột
- Sau đó thực hiện cộng như cộng số hai số tự nhiên
- Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với dấu phẩy ở các số hạng
Ví dụ: 123,34 + 12,354
Cách làm:
2. Phép trừ các số thập phân
Muốn trừ các số thập phân ta thực hiện qua 3 bước sau:
- Viết số trừ dưới số bi trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột nhau.
- Sau đó trừ như trừ hai số tự nhiên
- Dấy phẩy của hiệu thẳng hàng với dấu phẩy của số bị trù và số trừ.
Ví dụ:
Xem thêm: 10 Bài văn nghị luận xã hội về học đi đôi với hành (lớp 11) hay nhất
Ví dụ: 459,54 – 125,18
Cách làm:
3. Phép nhân các số phập phân
Ở đây có hai dạng:
- Nhân số tự nhiên với số thập phân hay nhân số thập phân với số tự nhiên
- Nhân số thập phân với số thập phân
Cả hai dạng đề có phương pháp giải như sau:
– Nhân như nhân hai số tự nhiên với nhau.
– Đếm xem phần thập phân của hai thừa số(hay một thừa số) có mấy chữ số ở phần thập phân thì ở phần kết quả ta lấy bấy nhiêu số.
Ví dụ:
4. Phép chia hai số phập phân
a. Chia số thập phân cho một số tự nhiên
Ta thực hiện qua 4 bước:
- Chia phần nguyên của số bị chia cho số chia
- Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm được
- Lấy chữ số đầu tiên ở hàng thập phân của số bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia
- Tiếp tục chia với từng số ở phần thập phân của số bị chia.
a. Chia số thập phân cho một số thập phân
Ta thực hiện qua 2 bước:
- Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.
- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện chia như chia cho số tự nhiên.
Ví dụ:
Phần thập phân của số chia có 1 chữ số nên ta nhân số bị chia với 10, ta nhân nhẩm
9,12 x 10 = 91,2. Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia: 91,2 : 24
III. BÀI TẬP CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN
Bài 1: Đặt tính rồi tính
a, 35,88 + 19,36
b, 539,6 – 73,946
c)50,5 : 2
Xem thêm: Viết Đoạn Văn Về Lễ Hội Bằng Tiếng Anh ❤21 Mẫu Ngắn Hay
D, 24,7 . 5,5
Bài 2: Tính giá trị các biểu thức sau một cách hợp lí:
A = 41,54 – 3,18 + 23,17 + 8,46 – 5,82 – 3,17 ?
B = 123,8 – 34,15 – 12,49 – (5,85 – 2,49) + 10 ?
C = 32,18 + 36,42 + 13,93 – (2,18 + 6,42 + 3,93) ?
Bài 3: Tính nhanh:
a)0,126 × 42 + 0,126 × 58 b) 0,396 × 74 + 0,396 × 26
- c) 1,986 × 41 + 1,986 × 59 d) 42,75 × 39 – 42,75 × 29
Bài 4: Đặt tính rồi tính:
a)8,5 : 0,034 b) 29,5 : 2,36
c)17,15 : 4,9 d) 0,2268 : 0,18
Bài 5: Tính nhanh:
- a) (81,6 x 27,3 – 17,3 x 81,6) x (32 x 11 – 3200 x 0,1 – 32)
- b) (13,75 – 0.48 x 5) x (42,75 : 3 + 2,9) x (1,8 x 5 – 0,9 x 10)
- c) (792,81 x 0,25 + 792,81 x 0,75) x (11,9 – 900 x 0,1 – 9)
Bài 6: Tính nhanh:
- a) (82 – 41 x 2) : 36 x (32 + 17 + 99 – 81 + 1)
- b) (m : 1 – m x 1) : (m x 2005 + m + 1)
- c) (30 : 7,5 + 0,5 x 3 – 1,5) x (4,5 – 9 : 2)
Bài 7: Với bốn chữ số 1, 2, 3, 4 hãy viết các số thập phân có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó và phần nguyên có một chữ số ?
Bài 8: Cho bốn chữ số 0; 2; 4; 6. Hãy viết tất cả các số thập phân bé hơn 46 sao cho mỗi chữ số đã cho xuất hiện trong cách viết đúng một lần ?
Bài 9: Phần nguyên của một số thập phân là số có ba chữ số, chữ số hàng chục gấp 2 lần chữ số hàng đơn vị. Lấy tích của chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị chia cho tổng của chúng ta được chữ số hàng trăm. Tìm số thập phân đó, biết rằng khi viết các chữ số của số thập phân đó theo thứ tự ngược lại thì số đó không thay đổi ?
Bài 10: Cho 1 số thập phân, nếu dời dấu phẩy sang phải hai chữ số thì ta được số thứ hai. Lấy số thứ hai, trừ cho số ban đầu ta được hiệu là 527,472. Hỏi tổng của hai số thập phân là bao nhiêu ?
Bài 11: Tìm một số thập phân, biết rằng nếu lấy số đó cộng với 4,75; sau đó nhân với 2,5; rồi trừ đi 0,2 và cuối cùng chia cho 1,25 ta được kết quả bằng 12,84 ?
Bài 12: Khi cộng một số thập phân với một số tự nhiên, một bạn đã quên mất dấu phẩy ở số thập phân và đặt tính như cộng hai số tự nhiên với nhau nên đã được tổng là 807. Em hãy tìm số tự nhiên và số thập đó? Biết tổng đúng của chúng là 241,71.
Bài 13: Thầy giáo bảo An lấy một số tự nhiên trừ đi một số thập phân có một chữ số ở phần thập phân. An đã biến phép trừ đó thành phép trừ hai số tự nhiên nên được hiệu là 433. Biết hiệu đúng là 671,5. Hãy tìm số bị trừ và số trừ ban đầu.
Bài 14: Khi nhân một số với 4,05 một học sinh thực hiện phép nhân này do sơ xuất đã đặt các tích riêng thẳng cột với nhau nên tích tìm được là 45,36. Hãy tìm phép nhân đó.
Bài 15: Khi cộng 2006 với một số thập phân có 2 chữ số ở hàng thập phân, do sơ suất nên một học sinh đã bỏ quên dấu phẩy và đặt tính rồi tính như đối với phép cộng hai số tự nhiên vì vậy kết quả thu được tăng thêm 1985,94 so với kết quả đúng. Hãy tìm kết quả đúng của phép tính đó ?
Lý thuyết hàng của số thập phân, đọc, viết số thập phân
Xem thêm: Viết bài văn biểu cảm về người thân trong gia đình – Tech12h
1. Hàng của số thập phân
Ví dụ:
a) Trong số thập phân 286,703
– Phần nguyên gồm có: 2 trăm, 8 chục, 6
đơn vị.
– Phần thập phân gồm có: 7phần mười, 0 phần trăm, 3
phần nghìn.
Số thập phân 284,703
đọc là: hai trăm tám mươi sáu phẩy bảy trăm linh ba.
b) Trong số thập phân 0,1972
– Phần nguyên gồm có: 0
đơn vị.
– Phần thập phân gồm có: 1phần mười, 9 phần trăm, 7 phần nghìn, 2
phần chục nghìn.
Số thập phân 284,703 đọc là: hai trăm tám mươi sáu phẩy bảy trăm linh ba.
2. Đọc, viết số thập phân
– Muốn đọc một số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu “phẩy”, sau đó đọc phần thập phân.
– Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu “phẩy”, sau đó viết phần thập phân.
Ví dụ:
a) Số thập phân 73,108
đọc là bảy mươi ba phẩy một trăm linh tám.
b) Số thập phân gồm có năm đơn vị và một phần mười được viết là 5,1.
Bản quyền nội dung thuộc Nhất Việt Edu
Bài viết liên quan