Dưới đây là danh sách Ch3cho ch3cooh hay nhất được tổng hợp bởi chúng tôi
Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình CH3CHO + O2 → CH3COOH gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:
Phương trình CH3CHO + O2 → CH3COOH
1. Phương trình phản ứng hóa học
2CH3CHO + O2 → 2CH3COOH
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng.
– Chất khí hóa lỏng
3. Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ, xúc tác: ion Mn2+
4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng
a. Bản chất của CH3CHO (Andehit axetic)
– Trong phản ứng trên CH3CHO là chất khử.
– Với xúc tác và nhiệt độ thích hợp, CH3CHO phản ứng oxi hóa không hoàn toàn với O2 cho ra axit axetic CH3COOH.
b. Bản chất của O2 (Oxi)
Xem thêm: Ý nghĩa và cách trưng bày hoa hải đường phong thủy mang lại tài lộc
Trong phản ứng trên O2 là chất oxi hoá.
5. Tính chất hóa học
5.1. Tính chất hóa học của CH3CHO
- Andehit axetic tác dụng với Cu(OH)2 và NaOH sinh ra Natri axetat, đồng I oxit và nước:
CH3CHO + 2CU(OH)2 + NaOH → CH3COONa + CU2O + 3H2O
- Andehit axetic tác dụng với H2 tạo ra etanol:
CH3CHO + H2 → CH3CH2OH
- Tác dụng với đồng (II) oxit, thu được sản phẩm là axit axetic, đồng (I) oxit và nước:
2CH3CHO + Cu(OH)2 → CH3COOH + Cu2O + 2H2O
- Phản ứng tráng bạc (phản ứng đặc trưng nhất của andehit):
CH3CHO +4AgNO3 + 5NH3 → 4Ag + 3CH3COONH4 + 3NH4NO3
- Andehit axetic phản ứng oxi hóa không hoàn toàn với O2 cho ra axit axetic:
CH3CHO + ½ O2 (xúc tác Mn2+ và nhiệt độ) → CH3COOH
5.2. Tính chất hóa học của O2
Khi tham gia phản ứng, nguyên tử O dễ dàng nhận thêm 2e. Nguyên tử oxi có độ âm điện lớn (3,44), chỉ kém flo (3,98).
Do vậy, oxi là nguyên tố phi kim hoạt động hoá học, có tính oxi hoá mạnh. Trong các hợp chất (trừ hợp chất với flo), nguyên tố oxi có số oxi hoá là -2.
Oxi tác dụng với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt, …) và các phi kim (trừ halogen). Oxi tác dụng với nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ.
a. Tác dụng với kim loại
Tác dụng với hầu hết kim loại (trừ au và Pt), cần có to tạo oxit:
Xem thêm: Đề đọc hiểu em kể chuyện này của Trần Đăng Khoa
b. Tác dụng với phi kim
Tác dụng với hầu hết phi kim (trừ halogen), cần có to tạo oxit:
ĐB: Tác dụng với H2 nổ mạnh theo tỉ lệ 2:1 về số mol:
c. Tác dụng với hợp chất
– Tác dụng với các chất có tính khử:
– Tác dụng với các chất hữu cơ:
6. Phương pháp điều chế axit axetic
a. Cacbonyl hóa methanol
Methanol tác dụng với cacbon monoxit tạo thành axit axetic:
CH3OH + CO → CH3COOH
Quá trình liên quan đến chất trung gian iodometan, xúc tác là phức chất kim loại với 3 bước sau:
CH3OH + HI → CH3I + H2O
Xem thêm: Cảm nhận về bài thơ Viếng lăng Bác – Thủ thuật
CH3I + CO → CH3COI
CH3COI + H2O → CH3COOH + HI
b. Oxy hóa axetaldehyt
Trong công nghiệp, Axit axetic CH3COOH được sản xuất từ butan C4H10 có xúc tác và nhiệt độ
2C4H10+ 3O2→ 4CH3COOH + 2H2O
c. Phương pháp lên men trong điều kiện hiếu khí
Phương pháp lên men chậm
Cho axit axetic CH3COOH vào thùng gỗ sồi thể tích 250- 300l, trống 1/5 thể tích lượng axit axetic rồi đổ thêm nước ép nho vào đến khi được 1/2 thùng.
Tiến hành lên men ở nhiệt độ thường. Quá trình kéo dài vài tuần. Kiểm tra rượu còn 0.3- 0.5% thì lấy giấm ra, bổ sung thêm dinh dưỡng mới vì nếu để lâu, chất lượng giấm sẽ giảm.
7. Cách thực hiện phản ứng
– Andehit bị oxi hóa bởi oxi
8. Bạn có biết
– Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này.
9. Bài tập liên quan
10. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Carbon (C) và hợp chất:
CH3CHO + O2 → CH3COOH
Bản quyền nội dung thuộc Nhất Việt Edu
Bài viết liên quan