Trong bài viết này chúng tôi sẽ giúp các bạn tìm hiểu thông tin và kiến thức về Công thức cấu tạo của alanin hot nhất hiện nay được bình chọn bởi người dùng
Công thức Alanin, các tính chất vật lý, hóa học của Alanin. Bạn muốn biết thêm nhiều kiến thức về Alanin thì hãy cùng tmdl.edu.vn tìm hiểu ở bài viết dưới đây nhé.
Định nghĩa Alanin
Alanin là một amino axit được sử dụng trong quá trình tổng hợp protein, có công thức C3H7NO2
Bạn đang xem bài: Công thức Alanin, các tính chất vật lý, hóa học của Alanin
Công thức phân tử
C3H7NO2
Công thức cấu tạo
CH3CH(NH2)COOH
Các tên gọi của Alanin
Tên thay thế: Axit2-aminopropanoic
Tên bán hệ thống: Axit α-aminopropionic
Tên thường: Alanin
Kí hiệu: Ala
Tính chất hóa học
Dưới đây là các tính chất hóa học cơ bản của alanin mời các bạn tham khảo.
Tác dụng với dung dịch bazơ (do có nhóm COOH):
CH3CH(NH2)COOH + NaOH CH3CH(NH2)COONa + H2O
Tác dụng với dung dịch axit (do có nhóm NH2)
CH3CH(NH2)COOH + HCl ClH3N-CH2-COOH
Phản ứng este hóa nhóm COOH
CH3CH(NH2)COOH + C2H5OH
Xem thêm: Sơ đồ tư duy bài thơ Vội vàng dễ nhớ, hay nhất – VietJack.com
CH3CH(NH3Cl)COOC2H5+ H2O
Tính chất vật lí và nhận biết
Alanin là chất rắn kết tinh màu trắng, có vị ngọt, không phân cực.
Điều chế Alanin
Đây là axit amin không thiết yếu của con người vì: cơ thể có thể tự tổng hợp nó, nó không cần nhất thiết phải có mặt trong chế độ ăn uống.
Ứng dụng của Alanin
Alanin được sử dụng trong quá trình sinh tổng hợp protein. Axit amin này được mã hóa bởi tất cả các codon bắt đầu bằng GC (tức GCU, GCC, GCA và GCG).
Nó rất hữu ích trong việc thực hiện các kỹ thuật di truyền liên quan đến phosphoryl hóa. Một số kỹ thuật liên quan đến việc tạo ra một thư viện gen, mỗi gen có đột biến điểm tại một vị trí khác nhau trong khu vực gen mà ta quan tâm.
Câu hỏi vận dụng
CÂU 1: Công thức của alanin là
A. H2N-[CH2]4-CH(NH2)COOH.
B. HOOC-CH(NH2)CH2-COOH.
C. H2N-CH(CH3)COOH.
D. H2N-CH2-COOH.
TRẢ LỜI:
Chọn đáp án C
Anilin là 1 α-amino axit có CTPT là C2H5O2N Và CTCT là CH3CH(NH2)COOH
CÂU 2: Công thức phân tử của Alanin là
A. C2H5O2N B. C3H7O2N C. C4H7O2N D. C3H5O2N
Giải chi tiết:
Công thức phân tử của Alanin là C3H7O2N (CH3-CH(NH2)-COOH)
Đáp án B
Câu 3: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
A. Glyxin.
Xem thêm: Bài văn Thuyết minh về chiếc nón lá, dàn ý và bài văn mẫu – Thủ thuật
B. Etyl amin.
C. Anilin.
D. Glucozo.
TRẢ LỜI:
Chọn đáp án A
A. Do -NH2 gắn trực tiếp lên vòng benzen làm giảm mật độ electron ở nguyên tử N mạnh.
⇒ tính bazơ của anilin yếu hơn hẳn so với NH3 ⇒ không làm đổi màu quỳ tím ⇒ chọn A.
B. CH3NH2 có nhóm metyl đẩy e làm tăng mật độ electron ở N.
⇒ tính bazơ mạnh hơn NH3 ⇒ làm quỳ tím hóa xanh.
C. CH3COOH là axit hữu cơ nên làm quỳ tím hóa đỏ.
D. HOOC-CH2CH(NH2)COOH là α-amino axit chứa số nhóm COOH > số nhóm NH2 ⇒ làm quỳ tím hóa đỏ.
CÂU 4: Valin có công thức cấu tạo là
A. CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH.
B. CH3CH(NH2)COOH.
C. C6H5NH2.
D. H2NCH2COOH.
TRẢ LỜI:
Chọn đáp án A
CÂU 5: Amin nào sau đây là amin bậc 3?
A. (C6H5)2NH.
Xem thêm: Phân tích nhân vật Cậu Vàng trong truyện ngắn Lão Hạc
B. (CH3)2CHNH2.
C. (CH3)3N.
D. (CH3)3CNH2
TRẢ LỜI:
Chọn đáp án C
CÂU 6: Cho sơ đồ phản ứng trong dung dịch:Alanin +NaOH−−−−→→+NaOH X +HCl−−→→+HCl Y. (X, Y là các chất hữu cơ và HCl dùng dư). Công thức của Y là
A. ClH3N-(CH2)2-COOH.
B. ClH3N-CH(CH3)-COOH.
C. H2N-CH(CH3)-COONa.
D. ClH3N-CH(CH3)-COONa.
CÂU 7: Hợp chất H2NCH(CH3)COOH có tên gọi là
A. glyxin.
B. lysin.
C. valin.
D. alanin.
TRẢ LỜI:
Chọn đáp án D
Trên đây là Công thức Alanin, các tính chất vật lý, hóa học của Alanin mà tmdl.edu.vn muốn giới thiệu tới các bạn. Hy vọng bạn có thể học được nhiều kiến thức mới. Chúc bạn học tập tốt.
Bản quyền bài viết thuộc Tmdl.edu.vn. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận. Nguồn chia sẻ: Trường Trung Cấp Nghề Thương Mại Du Lịch Thanh Hoá (tmdl.edu.vn)
Trang chủ: tmdl.edu.vn Danh mục bài: Công thức Hóa Học
Bản quyền nội dung thuộc Nhất Việt Edu
Bài viết liên quan