Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 chương trình mới [Có bài tập thực hành]

Qua bài viết này Nhất Việt Edu xin chia sẻ với các bạn thông tin và kiến thức về đề cương ôn tập ngữ pháp tiếng anh lớp 5 hot nhất hiện nay được bình chọn bởi người dùng

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 về đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu và tính từ sở hữu

Kiến thức ngữ pháp về đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu và tính từ sở hữu có mối liên hệ với nhau. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu kỹ lý thuyết về chủ đề ngữ pháp này cùng bài tập thực hành và gợi ý đáp án chi tiết.

Lý thuyết về đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu, tính từ sở hữu

Lý thuyết về đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu và tính từ sở hữu giúp các bạn học sinh lớp 5 hệ thống lại kiến thức về định nghĩa loại từ, phân loại cũng như cách sử dụng của chúng.

Đại từ nhân xưng (Personal pronoun)

Đại từ nhân xưng (còn được gọi là đại từ chỉ ngôi hay đại từ xưng hô): Từ đại diện cho một danh từ chỉ người, sự vật, vật, sự việc được nhắc đến ở trong câu hoặc câu trước đó, tránh lặp lại từ không cần thiết.

Phân loại đại từ nhân xưng trong tiếng Anh

Đại từ nhân xưng thường được dùng làm chủ ngữ trong câu, sau động từ to be hoặc các phó từ so sánh (than, as, that…). Chúng được chia thành 3 ngôi, số ít/ số nhiều và theo giống.

Dưới đây là bảng tổng hợp chi tiết về đại từ nhân xưng:

Chức năng của đại từ nhân xưng

Đại từ nhân xưng được sử dụng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.

Đại từ sở hữu (Possessive pronouns)

Đại từ sở hữu là những đại từ chỉ sự sở hữu, được sử dụng trong văn nói, văn viết thường xuyên để tránh sự lặp lại từ ở những câu phía trước.

Ví dụ trong một câu nói để diễn tả nhà của cô ấy hẹp, còn nhà của tôi thì rộng ta có thể dùng đại từ sở hữu để tránh lặp lại từ “house”.

Her house is narrow. Mine is wide. (Nhà của cô ấy hẹp. Nhà của tôi thì rộng.)

=> Trong đó ‘Mine’ là đại từ sở hữu, thay thế cho ‘her house’.

Vị trí của đại từ sở hữu

Đại từ sở hữu có 3 vị trí đứng trong câu, bao gồm: Chủ ngữ, tân ngữ và đứng sau giới từ (trong cụm giới từ).

Đóng vai trò Chủ ngữ:

His toy is new. Mine is old. (Món đồ chơi của anh ta mới. Cái của tôi thì cũ.)

Đóng vài trò Tân ngữ:

Hang had a new book last week. I had mine yesterday. (Hằng có một cuốn sách với vào tuần trước. Tôi thì mới có (cuốn sách của tôi) ngày hôm qua.)

Đứng sau Giới từ:

I can help her to find a job. But I don’t know what to do with mine. (Tôi có thể giúp cô ấy tìm việc. Nhưng tôi không biết làm gì với bản thân – công việc của tôi.)

Phân loại các đại từ sở hữu

Chúng ta có 7 đại từ sở hữu tương ứng sau đây:

Tính từ sở hữu (Possessive adjectives)

Tính từ sở hữu là một thành phần ngữ pháp của câu dùng để chỉ sự sở hữu. Sau tính từ sở hữu là một danh từ để bổ nghĩa cho nó, giúp người đọc, người nghe xác định được danh từ đó thuộc về một vật hay một ai đó.

Ví dụ:

I meet my friends at school. (Tôi gặp bạn bè của mình trên trường.)

He read his new book yesterday. (Anh ấy đã đọc cuốn sách mới của anh ta vào ngày hôm qua.)

The dog wags its tail everytime I come home. (Chú chó vẫy đuôi mỗi khi tôi về nhà.)

Các loại tính từ sở hữu

Tính từ sở hữu được chuyển từ đại từ nhân xưng tương ứng. Cụ thể:

Bài tập thực hành và gợi ý đáp án về đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu và tính từ sở hữu

Chọn phương án thích hợp để điền vào chỗ trống

  • Minh likes English but (his/ he) sister doesn’t. (1)
  • (She/ Her) is seven years old. (2)
  • That old woman is kind to (our/ us/ we). (3)
  • My car is old but (her/ hers/ she) is new. (4)

Gợi ý đáp án:

  • (1) His
  • (2) She
  • (3) Us
  • (4) Hers

Danh từ (số ít, số nhiều, đếm được và không đếm được)

Hiểu rõ được cách phân loại danh từ trong tiếng Anh sẽ giúp các bạn học sinh làm bài tập dễ dàng và đạt điểm tốt trong các bài kiểm tra của mình.

Lý thuyết về phân loại danh từ

Có 2 loại danh từ trong tiếng Anh là danh từ đếm được và danh từ không đếm được.

Danh từ đếm được

Danh từ đếm được (Countable Noun): Là những danh từ chỉ sự vật tồn tại độc lập riêng lẻ, chúng ta có thể đếm được chúng và sử dụng số đếm trước đó. Ví dụ như 3 con mèo (three cats), 2 quyển sách (two books)…

Danh từ đếm được gồm 2 loại chính là danh từ số ítdanh từ số nhiều. Danh từ số nhiều được chuyển từ số ít bằng cách thêm đuôi “s” hoặc “es” vào cuối danh từ, trừ một số trường hợp bất quy tắc.

Một số chú ý:

  • Danh từ kết thúc đuôi “s”, khi chuyển sang số nhiều chúng ta thêm “es”. Ví dụ: one glass thành five glasses.

  • Danh từ kết thúc bằng “y”, khi chuyển sang số nhiều chúng ta chuyển “y” thành “I” sau đó thêm đuôi “es”. Ví dụ: one family thành three families.

  • Danh từ có tận cùng là “f”, “fe”, “ff” ta bỏ từ đó đi rồi thêm “ves” để chuyển thành số nhiều. Ví dụ: A knife chuyển thành knives.

Danh từ không đếm được

Danh từ không đếm được (Uncountable Noun): Đây là những danh từ chỉ sự vật, hiện tượng mà ta không thể sử dụng chúng với số đếm. Ví dụ như lời khuyên (advice), tiền (money)…

Danh từ không đếm được chia thành các nhóm chính, bao gồm:

  • Các danh từ chỉ đồ ăn: Ví dụ như gạo (rice), nước (water)…
  • Các danh từ chỉ môn học, lĩnh vực: Music (âm nhạc), Mathematics (Toán)…
  • Khái niệm trừu tượng: Thông tin (information), sự giúp đỡ (help), niềm vui (fun)…
  • Các danh từ chỉ hoạt động tự nhiên: Gió (wind), ánh sáng (light), sấm (thunder)…

Bài tập và gợi ý đáp án

Đổi danh từ sau từ dạng số ít sang số nhiều: Tree, bridge, wolf, pencil.

Đáp án: Trees, bridges, wolves, pencils.

Verb (Động từ)

Động từ trong tiếng Anh là những chỉ hoạt động. Ví dụ các từ như chạy, nhảy, ăn (run, jump, eat)…là những động từ.

Verb được viết tắt là V

Động từ thường Động từ to be Động từ khiếm khuyết

Ví dụ:

  • Run
  • Eat
  • Like
  • Swim
  • Play
  • Sleep

Xem thêm: Học khối A có khó không? Học khối A cần giỏi môn gì?

Ví dụ câu có động từ:

  • I go to school

  • I don’t like chicken

  • She plays chess in the garden

Vị trí: Động từ đứng sau chủ ngữ

Động từ to be ở thì hiện tại là:

  • Is/are/am
  • Isn’t/ aren’t/ am not (Trong câu phủ định)

Ví dụ:

  • I am a student: Tôi là học sinh
  • She is very cute: Cô ấy rất dễ thương
  • They are tall: Họ rất cao

Động từ to be ở thì quá khứ là:

  • Was/ were
  • Wasn’t/ weren’t (Trong câu phủ định)

Ví dụ:

  • She was at home yesterday: Cô ấy đã ở nhà ngày hôm qua
  • There were happy: Họ đã rất hạnh phúc.

Can : Có thể

Cách sử dụng: Can – dùng để nói về khả năng làm gì đó

S + CAN+ V (nguyên thể)

Ví dụ:

  • I can sing (Tôi có thể hát)
  • She can swim (Cô ấy có thể bơi)

Tính từ (Adj)

Tính từ trong tiếng Anh là những từ để mô tả sự vật, sự việc. Tính từ thường đứng trước danh từ và đứng sau động từ to be. (Ví dụ: xinh, đẹp, cao, gầy, hài hước – pretty/tall/thin/funny…là những tính từ)

Ví dụ câu có tính từ mô tả

  • She is beautiful.
  • There are many blue windows.
  • My hair is black.
  • He is friendly and smart.

Trong ngữ pháp tiếng Anh, tính từ được chia thành 10 loại theo 2 cách, chi tiết được liệt kê trong bảng dưới đây:

Phân loại theo chức năng

Định nghĩa

Ví dụ

Tính từ miêu tả

Mô tả tính chất của sự vật, hiện tượng và đặc điểm con người.

small, yellow, round, plastic

Tính từ sở hữu

Mô tả chủ thể sở hữu của đối tượng.

my, your, his, her, our, their

Tính từ định lượng

Dùng để chỉ số lượng của một đối tượng nào đó, trả lời cho câu hỏi “how much/how many”.

a, an, many, a lot,…

Tính từ chỉ thị

Xác định danh từ, đại từ đang được nói đến.

this, that, these, those

Tính từ nghi vấn

Thường sử dụng trong câu hỏi để đề cập tới người hoặc sự vật nào đó.

who, what, which, where

Tính từ phân phối

Dùng để chỉ thành phần cụ thể trong 1 nhóm đối tượng.

every, any, each, either, neither.

Mạo từ

Dùng để xác định danh từ đang được nói tới.

a, an, the

Phân loại theo cách lập

Tính từ đơn

Là tính từ được tạo nên bởi 1 từ vựng.

good, bad, beautiful

Tính từ ghép

Được cấu tạo bởi 2 hay nhiều tính từ kết nối bằng dấu “-”.

dark-brown, all-star

Xem thêm: Ảnh trắng, hình nền trắng đục, trơn đẹp cho điện thoại, Laptop

Tính từ phát sinh

Được thành lập bằng cách thêm tiền tố hoặc hậu tố vào danh từ, tính từ, … có sẵn.

unhappy, indescribable

Xem thêm: Top 7+ giáo trình tiếng Anh hay nhất [Cập nhật 2022]

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 chương trình mới về A/ An/ The

A/ An và The là các mạo từ trong đó, “a” và “an” dùng để đề cập đến vật, hiện tượng cụ thể người nghe không biết. Trong khi đó, “the” được sử dụng chỉ sự việc cả người nói và người nghe đều biết.

Mạo từ ”a” và “an”:

  • Mạo từ “a” và “an” có cách sử dụng tương đối giống nhau tuy nhiên ta dùng “a” khi chữ đằng sau bắt đầu bằng các phụ âm trong khi đó dùng “an” khi danh từ bắt đầu bằng các nguyên âm (a, o, i, e và u).

Ví dụ a cat (một con mèo); an hour (một giờ đồng hồ).

  • A/ An dùng để giới thiệu về những thứ lần đầu tiên chúng ta nhắc tới cho người nghe. Sau khi người nghe đã xác định được đối tượng đó, ta có thể dùng mạo từ “the” khi nhắc đến ở câu sau.

Ví dụ: My has a cat. The cat is called Rose. (My có một con mèo. Con mèo đó được gọi tên là Rose).

Mạo từ “the”:

  • Được sử dụng khi nói đến vật, người mà cả người nói và người nghe đều biết.

Ví dụ: The pen is on the desk. (Cái bút ở trên bàn đó).

  • Nói về địa điểm đặc biệt hoặc một vật thể duy nhất.

Ví dụ: The Eiffel Tower is in Paris (Tháp Eiffel nằm ở Paris)

  • The có thể dùng với cả danh từ số ít và danh từ số nhiều.

Ví dụ: The dog (con chó), the dogs (những con chó).

  • The đứng trước từ chỉ thứ tự của sự việc.

Ví dụ: The second day (ngày thứ hai…)

  • The được sử dụng trước một nhóm người hay một tầng lớp trong xã hội.

Ví dụ: The rich (người giàu có), the old (người già)

  • Sử dụng trước các danh từ chỉ quần đảo, biển, núi, sa mạc, tên gọi miền…

Ví dụ: The Pacific ocean (Biển Thái Bình Dương)

  • The đứng trước tên họ dạng số nhiều để chỉ gia tộc.

Ví dụ: The Ashleys (Gia đình nhà Alleys)

Bài tập về a/an/ the và gợi ý đáp án

I have a new hat (1) hat is red.

I want to drink (2) cup of coffee.

My sister always exercises for (3) hour in the morning

Đáp án: (1) the; (2) a; (3) an

Những giới từ thông dụng

Giới từ là những từ chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ hay trong một câu.

Dưới đây là phân loại giới từ và cách sử dụng để các bạn học sinh lớp 5 và phụ huynh cùng tham khảo:

Bài tập áp dụng và gợi ý đáp án

1/ He is (1) Korea. (at/ in/ to/ from)

2/ The is a small house (2) the park (between/ under/ on/ next to)

3/ The cat is (3) the sofa (under/ in/ at/ on)

Gợi ý đáp án: (1) from; (2) next to; (3) under

Các từ nối trong câu (Liên từ)

FANBOYS

Từ nối

Nghĩa Ví dụ

FOR

Bởi vì I didn’t go to school for I was sick (Tôi đã không đến trường vì bị ốm)

AND

Và I have a dog and a cat NOR Cũng không Neither Peter nor Mary were at the school yesterday (không phải Peter cũng không phải Mary đã ở trường ngày hôm qua)

BUT

Nhưng I like bananas but I don’t want to eat them. OR Hoặc Do you like black or white dogs? (Bạn thích những chú chó màu đen hay trắng) YET Nhưng I came to see you, yet you left home. Tôi đến gặp bạn nhưng bạn đã rời khỏi nhà

SO

Bởi vậy I love toys, so my mother gave me a doll.

Cách sử dụng các từ để hỏi (WH-question)

Chương trình ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 giới thiệu cho các bạn học sinh rất nhiều từ dùng để hỏi như: Which, what, what about, where… Cách sử dụng những từ để hỏi này như thế nào?

Các từ để hỏi và ý nghĩa của chúng:

Bài tập về từ để hỏi và gợi ý đáp án

Đặt câu hỏi thích hợp cho các từ in đậm sau:

1/ Minh is reading a book. (What is Minh reading?)

2/ He walks home from school. (Who walks home from school?)

Xem thêm: Các Dạng Bài Tập Câu Hỏi đuôi (Tag Question) đầy đủ Nhất

3/ Chi likes dog because they are nice. (Why does Chi like dog?)

4/ She’s leaving now. (When is she leaving?)

Cách chia động từ ở thì hiện tại đơn ứng với đại từ nhân xưng

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 chương trình mới phần này tập trung dạy các bạn học sinh quy tắc chia động từ to be, to have và động từ thường.

Động từ “to be”

Được chia ứng với các đại từ nhân xưng như sau:

Động từ “to have”

Động từ thường

Bài tập áp dụng và gợi ý đáp án

Chia động từ trong ngoặc phù hợp:

1/ Minh (want) to go to the stadium on Monday.

2/ Hoa (be) a student.

3/ His sisters (be) workers.

4/ Chi (read) books every day.

Gợi ý đáp án: (1) wants; (2) is; (3) are; (4) reads

Các thì cơ bản trong tiếng Anh

Trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 chương trình mới, các bạn học sinh được làm quen với một số thì cơ bản như thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn, thì quá khứ đơn và thì tương lai đơn.

Thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn3 cách dùng chính, bao gồm:

  • Diễn tả một sự thật hiển nhiên, 1 chân lý luôn đúng.

  • Diễn tả một sở thích, thói quen, hành động được lặp lại thường xuyên ở hiện tại.

  • Diễn tả một lịch trình, thời gian biểu cụ thể.

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: Có các từ như usually, often, every+ thời gian…

Công thức thì hiện tại đơn:

Quy tắc thêm “s”, “es” cho động từ thường:

  • Thêm “es”: Với các động từ kết thúc bằng ss, ch, sh, x, o.
  • Động từ kết thúc bằng phụ âm + “y”: Bỏ “y” thêm “ies”.
  • Các động từ còn lại: Thêm “s”
  • Một số động từ bất quy tắc: Have – has; do – does…

Thì hiện tại tiếp diễn

Trong chương trình ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 mới, các bạn học sinh cũng tiếp xúc với khá nhiều mẫu câu sử dụng cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn.

Một số cách dùng thì hiện tại tiếp diễn:

  • Diễn tả hành động, sự việc nói chung đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.

  • Diễn tả hành động sắp xảy ra trong tương lai gần ví dụ như một kế hoạch đã được định sẵn.

  • Người nói phàn nàn về một điều gì đó.

Công thức thì hiện tại tiếp diễn:

Thì quá khứ đơn

Thì quá đơn diễn tả một hành động đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ; những hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ hoặc một hành động xen vào một hành động khác đang xảy ra tại một thời điểm nào đó trong quá khứ.

Trong thì quá khứ đơn có các từ dễ nhận biết như yesterday, last + thời điểm, ago…

Công thức thì quá khứ đơn:

Quy tắc thêm “d” và “ed” cho động từ thường:

  • Đối với động từ có quy tắc: Thêm “ed” sau động từ. (ví dụ: Work=> worked)

  • Đối với động từ kết thúc bằng “e” chỉ thêm “d”. (ví dụ: decide=> decided)

  • Đối với động từ kết thúc bằng phụ âm + “y” ta bỏ “y” và thêm “ied”; Nếu là nguyên âm + “y” thì thêm “ed” như thường. (Vd: Try =>tried)

  • Động từ có âm tiết mà tận cùng là 1 nguyên âm ở giữa 2 phụ âm trọng âm rơi vào âm tiết cuối ta sẽ nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “ed”. Trường hợp từ đó rơi vào âm tiết đầu thì chỉ thêm “ed” bình thường, không nhân đôi phụ âm.

    (vd: Enter → entered

    Nhưng Travel → travelled)

Thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn dùng để diễn tả một dự định xảy ra ngay tại thời điểm nói; 1 dự đoán không có căn cứ cụ thể hay một lời đề nghị, hứa hẹn… Trong câu tương lai đơn thường có các từ next + thời gian; in + thời gian, maybe, think…

Công thức thì tương lai đơn:

Bí kíp giúp con học tốt ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 chuẩn chương trình mới

Chương trình ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 chương trình mới không quá phức tạp mà chỉ dừng lại ở mức độ cơ bản. Vì vậy, chỉ cần chăm chỉ theo dõi bài giảng trên lớp của thầy cô và chịu khó làm thêm bài tập và ôn luyện tại nhà là các bạn nhỏ có thể nắm chắc các kiến thức này.

Để giúp con học ngữ pháp lớp 5 hiệu quả, ba mẹ hãy giúp con:

Trau dồi vốn từ vựng thường xuyên

Có vốn từ vựng vững chắc, trẻ có thể dễ dàng suy luận nghĩa của từ trong các câu, từ đó áp dụng làm các dạng bài tập điền từ dễ dàng hơn.

Ứng dụng Monkey Junior (Tiếng Anh cho trẻ mới bắt đầu 0-10 tuổi) ra đời để giúp trẻ học từ vựng toàn diện nhất. Chỉ với 10 phút học tiếng Anh mỗi ngày, con có thể tích lũy thêm 1.000 từ vựng mới mỗi năm.

Tạo môi trường để con giao tiếp, sử dụng tiếng Anh hàng ngày

Nếu lý thuyết ngữ pháp không được áp dụng vào thực hành trẻ cũng rất dễ quên kiến thức. Vì vậy, ba mẹ hãy cố gắng tạo điều kiện để con thực hành tiếng Anh nhiều nhất như cho con tham gia các câu lạc bộ tiếng Anh, sử dụng tiếng Anh giao tiếp hàng ngày với các bạn, thầy cô, anh, chị em trong gia đình…

Đọc, nghe truyện tiếng Anh

Những câu chuyện tiếng Anh với những chủ đề gần gũi có những câu hội thoại đơn giản chắc chắn sẽ giúp bé rèn luyện nhiều kỹ năng tiếng Anh, trong đó có nâng cao vốn ngữ pháp của mình.

Ứng dụng Monkey Stories hiện có hơn 1.000 truyện tranh tương tác, trên 300 sách nói giúp bé rèn cả 4 kỹ năng tiếng Anh nghe, nói, đọc và viết hiệu quả. Ba mẹ có thể tải và cho con trải nghiệm miễn phí TẠI ĐÂY.

Trên đây là những tổng hợp chi tiết của Monkey về ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 chương trình mới cùng bài tập và đáp án để ba mẹ và bé tham khảo. Hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để các bạn nhỏ lớp 5 ôn tập kiến thức hiệu quả tại nhà.

GIÁ TRỊ MỚI HẤP DẪN – HỌC HIỆU QUẢ GẤP ĐÔI

Cùng bé HỌC MÀ CHƠI – GIỎI 4 KỸ NĂNG TIẾNG ANH với chương trình đào tạo chuẩn Quốc tế. Đặc biệt!! Tặng ngay suất học Monkey Class – Lớp học chuyên đề cùng giáo viên trong nước và quốc tế giúp con học tốt, ba mẹ đồng hành hiệu quả. ĐĂNG KÝ NGAY!!

Bản quyền nội dung thuộc Nhất Việt Edu

Bài viết liên quan

Kỷ lục giữ sạch lưới cho Argentina của Emiliano Martinez
[Ngữ văn 8] Nói giảm nói tránh là gì? Khi nào nên nói giảm nói tránh
[Ngữ văn 8] Nói giảm nói tránh là gì? Khi nào nên nói giảm nói tránh
Cris Phan là ai? Tiểu sử, sự nghiệp, tình cảm của Cris Devil Gamer
Cris Phan là ai? Tiểu sử, sự nghiệp, tình cảm của Cris Devil Gamer
Đề thi GDCD 7 học kì 1 Kết nối tri thức năm học 2022 – 2023
Đề thi GDCD 7 học kì 1 Kết nối tri thức năm học 2022 – 2023
Vùng biển đông tiếp giáp với bao nhiêu quốc gia? – Luật ACC
Vùng biển đông tiếp giáp với bao nhiêu quốc gia? – Luật ACC
MTR là gì trên TikTok? Định nghĩa chính xác về MTR – Macstore
MTR là gì trên TikTok? Định nghĩa chính xác về MTR – Macstore
Ở đây đã có anh chị nào đọc cuốn sách “Không gục ngã” của nhà
Ở đây đã có anh chị nào đọc cuốn sách “Không gục ngã” của nhà
Thần thoại Nữ Oa Thị – Lịch sử Trung Quốc | Biên Niên Sử
Thần thoại Nữ Oa Thị – Lịch sử Trung Quốc | Biên Niên Sử