Trong bài viết này chúng tôi sẽ giúp các bạn tìm hiểu thông tin và kiến thức về Fe oh 3 nacl hot nhất hiện nay được bình chọn bởi người dùng
Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng FeCl3 + NaOH → Fe(OH)3 + NaCl. Đây là phản ứng trao đổi Phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học: Cân bằng phản ứng oxi hóa khử Hóa học 10, tính chất Hóa học của FeCl3 và tính chất hóa học NaOH…. cũng như các dạng bài tập. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:
1. Phương trình NaOH tác dụng với FeCl3
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ (nâu đỏ) + 3NaCl
2. Điều kiện phản ứng FeCl3 ra Fe(OH)3
Nhiệt độ thường
3. Phương trình ion rút gọn FeCl3+ NaOH
Phương trình phân tử
FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)3↓
→ Phương trình ion rút gọn:
Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3↓
4. FeCl3 tác dụng NaOH có hiện tượng
Khi nhỏ dung dịch FeCl3 vào ống nghiệm đựng sẵn dung dịch NaOH. Màu vàng nâu của dung dịch Sắt III clorua FeCl3 nhạt dần và xuất hiện kết tủa nâu đỏ Sắt (III) hidroxit Fe(OH)3.
5. Một số nội dung liên quan đến muối Sắt (III) clorua
5.1. Tính chất hóa học muối sắt (III) clorua
Muối sắt (III) clorua có tính oxi hoá. Tác dụng với sắt với phương trình phản ứng sau:
Xem thêm: Hình ảnh thank you đẹp – Kiến Thức Vui
2FeCl3 + Fe → 3FeCl2
Tác dụng với kim loại Cu để tạo ra muối sắt II clorua và đồng clorua:
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
Khi sục khí H2S vào sẽ có hiện tượng vẫn đục.
2FeCl3 + H2S → 2FeCl2+ 2HCl + S
Khi được cho vào dung dịch KI và benzen sẽ xảy ra hiện tượng dung dịch có màu tím.
2FeCl3 + 2KI → 2FeCl2 + 2KCl + I2
5.2. Điều chế Muối sắt (III) clorua
Hóa chất này được điều chế trực tiếp từ phản ứng của Fe với chất oxi hóa mạnh như Cl2, HNO3, H2SO4 đặc nóng như sau:
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
2Fe + 6H2O + 6NO2Cl ⟶ 3H2+ 6HNO3 + 2FeCl3
Fe + 4HCl + KNO3 ⟶ 2H2O + KCl + NO + FeCl3
-
Điều chế từ hợp chất Fe(III) với axit HCl:
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
FeS2 + 3HCl + 5HNO3 ⟶ 2H2O + 2H2SO4 + 5NO + FeCl3.
6. Các phương trình hóa học khác
Xem thêm: Methanol là gì? Ứng dụng cồn metanol CH3OH công nghiệp
NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O
NH4Cl + NaOH → NH3 + H2O + NaCl
Fe + Cl2 → FeCl3
Fe2O3 + HCl → FeCl3 + H2O
7. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Khi cho dung dịch NaOH phản ứng với dung dịch FeCl2 hiện tượng gì xảy ra:
A. Xuất hiện màu nâu đỏ
B. Xuất hiện màu trắng xanh
C. Xuất hiện màu nâu đỏ rồi chuyển sang màu trắng xanh
D. Xuất hiện màu trắng xanh rồi chuyển sang màu nâu đỏ
Câu 2. Cặp chất khi phản ứng với nhau tạo thành chất kết tủa trắng:
A. Ca(OH)2 và Na2SO3
B. NaOH và Na2SO3
C. KOH và NaNO3.
Xem thêm: Cách chèn hình nền, background vào Powerpoint
D. KOH và NaNO3.
Câu 3. Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch gồm các chất tan:
A. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3.
B. Fe(NO3)2, AgNO3.
C. Fe(NO3)3, AgNO3.
D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3.
Câu 4. Tiến hành các thí nghiệm:
(1) Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.
(2) Dẫn NH3 qua ống đựng CuO nung nóng.
(3) Nhiệt phân AgNO3.
(4) Cho Al vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(5) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm có tạo thành kim loại là
A. 2
B. 1
C. 3
Bản quyền nội dung thuộc Nhất Việt Edu
Bài viết liên quan