Duới đây là các thông tin và kiến thức về H2s s hot nhất hiện nay được bình chọn bởi người dùng
SO2 + H2S → S + H2O được THPT Lê Hồng Phong biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh viết phương trình phản ứng từ SO2 ra S, đây là phương trình phản ứng thể hiện lưu huỳnh đioxit là chất oxi hóa khi cho SO2 tác dụng với H2S. Mời các bạn tham khảo thông tin chi tiết bên dưới.
1. Phản ứng H2S tạo ra S
SO2 là chất oxi hóa (bị khử) và H2S là chất khử (bị oxi hóa)
2. Điều kiện phản ứng SO2 ra S
Nhiệt độ thường
Bạn đang xem: SO2 + H2S → S + H2O
3. Hiện tượng phản ứng giữa SO2 tác dụng với H2S
Xuất hiện kết tủa vàng Lưu huỳnh (S)
4. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Cho phản ứng: SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O. Câu nào diễn tả đúng tính chất của các chất?
A. SO2 bị oxi hóa và H2S bị khử.
B. SO2 bị khử và H2S bị oxi hóa.
C. SO2 khử H2S và không có chất nào bị oxi hóa.
D. SO2 bị khử, lưu huỳnh bị oxi hóa.
Câu 2. Để nhận biết SO2 và SO3 người ta dùng thuốc thử:
A. Nước Clo
B. Nước vôi trong
C. Dung dịch Brom
D. Tất cả đều không được
Xem thêm: Tia hồng ngoại, Tia tử ngoại là gì? Bản chất, Tính chất và Công
Câu 3. Để oxi hóa cùng một số mol H2S theo các phản ứng dưới đây (chưa cân bằng) thì trường hợp nào khối lượng chất oxi hóa cần dùng là lớn nhất?
A. H2S + O2 → S +H2O
B. H2S + K2Cr2O7 + H2SO4 → S + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O
C. H2S + Cl2 + H2O → H2SO4 + HCl
D. H2S + SO2 → S + H2O
Câu 4. Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?
A. 3O2 + 2H2S → 2H2O + 2SO2
B. FeCl2 + H2S → FeS + 2HCl
C. SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O
D. SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O
Câu 5. Cho V (lít) SO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 100ml dung dịch NaOH 2M thu được hỗn hợp 2 muối có khối lượng là 16,7g
A. 3,36 lit
B. 1,87 lit
C. 4,48 lit
D. 1,12 lit
Xem thêm: Trạng ngữ là gì? Tìm hiểu trạng ngữ chỉ thời gian, cách thức, nơi
Câu 6. Thực hiện thí nghiệmsau: cho khí H2S lội qua dung dịch CuSO4 thấy có kết tủa màu xám đen xuất hiện, chứng tỏ:
A. Sau phản ứng có kết tủa trắng tạo thành
B. Có kết tủa CuS tạo thành, không tan trong axit mạnh
C. Axit sunfuric mạnh hơn axit sunfuahidric
D. Axit sunfuahidric mạnh hơn axit sunfuaric
Câu 7. Để điều chế khí H2S người ta sử dụng hóa chất, phản ứng nào sau đây
A. Mg tác dụng với H2SO4 không quá đặc
B. FeS tác dụng với dung dịch HCl loãng
C. FeS tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc
D. S tác dụng với H2
Câu 8. Trộn 400 ml dung dịch NaOH 1M với 300ml dung dich H2SO4 1M. Hỏi sau khi phản ứng kết thúc khôi lượng muối thu được là bao nhiêu?
A. 19,1 gam
B. 9,55 gam
C. 38, 2 gam
D. 6,7 gam
Xem thêm: Tải ngay bộ 50 công thức hình học không gian giải nhanh trắc
Câu 9. Khi pha loãng H2SO4 đặc thực hiện thao tác nào sau đây đúng:
A. Cho từ từ H2SO4 đặc vào nước và khuấy đều
B. Cho từ từ nước vào H2SO4 đặc và khuấy đều
C. Cho nước và axit đồng thời vào cốc khuấy đều
D. Cho nhanh H2SO4 đặc vào nước và khuấy đều
Câu 10. Cho 1,84 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được 1,12 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là:
A. 101,48g
B. 101,68g
C. 50.74g
D. 88,20g
…………………………….
Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu liên quan
Trên đây THPT Lê Hồng Phong đã đưa tới các bạn bộ tài liệu rất hữu ích SO2 + H2S → S + H2O. Để có kết quả cao hơn trong học tập, THPT Lê Hồng Phong xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà THPT Lê Hồng Phong tổng hợp và đăng tải.
Đăng bởi: THPT Lê Hồng Phong
Chuyên mục: Giáo dục
Bản quyền nội dung thuộc Nhất Việt Edu
Bài viết liên quan