Qua bài viết này Nhất Việt Edu xin chia sẻ với các bạn thông tin và kiến thức về Số thập phân là số như thế nào hay nhất được tổng hợp bởi Nhất Việt Edu nhất được tổng hợp bởi Nhất Việt Edu
Trong bài viết hôm nay, Sigma Books chúng tôi sẽ giải đáp câu hỏi số thập phân là gì? Và gửi đến bạn một số bài tập về số thập phân từ cơ bản đến nâng cao, mời các bạn tham khảo bài viết nhé.
Hệ thập phân là gì?
Hệ thập phân là hệ đếm được sử dụng phổ biến nhất không chỉ trong toán học mà còn cả trong đời sống hàng ngày.
Thực tế, chúng ta thường sử dụng 10 chữ số là 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 để ghép thành các con số khác nhau. Đây chính là hệ thập phân.
>>> Chu vi đường tròn là gì? <<<
Vậy số thập phân là gì?
Số thập phân là số gồm có hai phần: Phần nguyên và phần thập phân được ngăn cách thông qua dấu phẩy, trong đó:
Phần nguyên là những chữ số nằm bên trái dấu phẩy
Phần thập phân là những số nằm bên phải dấu phẩy.
Ví dụ: 12,5
Trong đó 12 là phần nguyên, 5 là phần thập phân.
Đọc và biểu diễn số thập phân
Để đọc một số thập phân, ta đọc lần lượt từ trái qua phải. Trước hết đọc phần nguyên trước rồi đọc dấu phẩy, sau đó đọc đến phần thập phân.
Ví dụ 1: Với số thập phân 1020,72 ta đọc là:
Một nghìn không trăm hai mươi phẩy bảy mươi hai
Ví dụ 2: Với số 2001,07 ta đọc là:
Hai nghìn không trăm linh một phẩy không bảy
>>> Cách tính nhẩm nhanh <<<
Phép tính số thập phân
Phép trừ số thập phân
Để thực hiện phép tính số thập phân trừ số thập phân, ta cần:
– Viết số trừ bên dưới số bị trừ sao cho các số cùng hàng đặt thẳng hàng với nhau.
– Thực hiện phép trừ tương tự như trừ các số tự nhiên.
– Viết dấu phẩy ở hiệu số thẳng cột với dấu phẩy của số trừ và số bị trừ.
Bên cạnh khái niệm số thập phân là gì, khi thực hiện phép tính số thập phân, học sinh cần lưu ý: Nếu số chữ số ở phần phân số của số nhỏ hơn số chữ số ở phần phân số của số bị trừ thì ta có thể viết số 0 thích hợp vào bên phải phần phân số của số bị trừ. Sau đó thực hiện phép tính trừ tương tự như với số tự nhiên.
Phép nhân với số thập phân
Để nhân một số thập phân với một số thập phân, ta làm theo các bước sau:
Bước 1: Thiết lập phép tính như bình thường.
Bước 2: Thực hiện phép nhân, tương tự như nhân hai số tự nhiên.
Bước 3: Tách các số trong tích các số ứng với chữ số thập phân của hai thừa số đã biết bằng dấu phẩy, tính từ phải sang trái.
Lưu ý: Khi nhân một số thập phân với một số 0,1; 0,01; 0,001; 0,0001; … Ta chỉ cần dịch dấu thập phân của số đó sang trái tương ứng với các chữ số một, hai, ba, bốn,….
Phép chia số thập phân
Khi thực hiện phép chia t số thập phân cho số thập phân:
– Đếm số chữ số trong phần thập phân của số chia, sau đó di chuyển dấu thập phân của số bị chia sang phải bấy nhiêu chữ số.
Xem thêm: Phân Tích Bài Thơ Trăng ơi Từ đâu đến – Phê Bình Văn Học
– Bỏ dấu phẩy khỏi số chia rồi thực hiện phép chia như khi chia cho một số tự nhiên.
Bài tập để ôn tập về số thập phân
Bài tập số thập phân bằng nhau
Dạng toán lớp 5 số thập phân bằng nhau này tương đối đơn giản. Để làm được bài toán, các em học sinh cần hiểu bản chất của số thập phân. Nếu viết thêm chữ số 0 vào số cuối cùng phần thập phân thì không làm thay đổi giá trị của số đó. Ngược lại, nếu một số thập phân kết thúc bằng một chữ số 0 ở phần thập phân thì ta có thể bỏ bớt chữ số 0 đó đi mà không làm thay đổi giá trị của số ban đầu.
Ví dụ: Viết lại các số thập phân sau ở dạng rút gọn hơn:
1002,200 ; 23435,10000 ; 12,100100
Số rút gọn của các số trên lần lượt là
1002,2 ; 23435,1 ; 12,1001
>>> Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông <<<
Bài tập so sánh số thập phân
Để giải bài toán so sánh hai số thập phân, các em học sinh cần thực hiện đầy đủ các bước sau:
Đầu tiên, so sánh phần nguyên bên trái dấu phẩy của số thập phân. Để so sánh phần nguyên ta thực hiện tương tự như so sánh hai số tự nhiên thông thường. Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì lớn hơn.
Nếu phần nguyên của hai số thập phân bằng nhau, ta thực hiện so sánh phần thập phân bên phải dấu phẩy. So sánh lần lượt từ trái qua phải, bên nào lớn hơn thì số thập phân đó lớn hơn.
Nếu cả phần nguyên và phần thập phân của hai số bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
Ví dụ: So sánh các cặp số thập phân sau:
a) 2002,22 và 2020,21
So sánh phần nguyên của hai số thập phân trên, ta thấy 2002 < 2020 vì thế
2002,22 < 2020, 21
b) 1001,122 và 1001,11900
So sánh phần nguyên ta thấy hai số thập phân trên có phần nguyên bằng nhau.
So sánh phần thập phân ta thấy ở số thức hai bên trái dấu phẩy 2 > 1 vì thế
1001,122 > 1001,11900
>>> Công thức lượng giác lớp 9 <<<
Bài tập viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
Để làm được bài toán này, các em học sinh phải nắm rõ được các đơn vị đo độ dài cũng như cách quy đổi giữa các đơn vị dài với nhau.
1km = 10hm và 1hm = 0,1km
1hm = 10dam và 1dam = 0,1hm
1dam = 10m và 1m = 0,1dam
1m = 10dm và 1dm = 0,1m
1dm = 10cm và 1cm = 0,1dm
1cm = 10mm và 1mm = 0,1cm
Ví dụ: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân
Xem thêm: 999+ STT buồn ngắn, Tus tâm trạng về tình yêu cuộc sống hay
1km 8hm = 1,8km
20m 12cm = 20,12m
Bài tập viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
Tương tự như dạng bài trước, ở bài tập viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân, các em học sinh cần thuộc bảng các đơn vị đo khối lượng cũng như cách quy đổi giữa các đơn vị đo khối lượng với nhau.
1 tấn = 10 tạ và 1 tạ = 0,1 tấn
1 tạ = 10 yến và 1 yến = 0,1 tạ
1 yến = 10kg và 1kg = 0,1 yến
1 kg = 10hg và 1hg = 0,1kg
1hg = 10dag và 1dag = 0,1hg
1dag = 10g và 1g = 0,1dag
Ví dụ: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân
1 tấn 3 tạ = 1,3 tấn
12 tạ 24 yến = 14,4 tạ
Tham khảo: Những điều cần biết về hỗn số
Bài tập viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân
Để chinh phục bài toán này, các em học sinh cần ghi nhớ bảng đơn vị đo diện tích và cách quy đổi giữa các đơn vị đo diện tích như:
1km2 = 100hm2 và 1hm2 = 0,01km2
1ha = 100dam2 và 1dam2 = 0,01ha
1dam2 = 100m2 và 1m2 = 0,01dam2
1m2 = 100dm2 và 1dm2 = 0,01m2
1dm2 = 100cm2 và 1cm2 = 0,01dm2
1cm2 = 100mm2 và 1mm2 = 0,01cm2
Ví dụ: Viết các số đo sau dạng số thập phân
12km2 2ha = 12,02km2
22m2 12dm2 = 22,12dm2
Bài tập cộng số thập phân
Cách để cộng hai số thập phân, các em học sinh nên làm như sau:
Đầu tiên, viết phép tính theo hàng dọc sao cho các chữ số hàng đơn vị thẳng với hàng đơn vị, hàng chục thẳng với hàng chục, dấu phẩy thẳng với dấu phẩy….
Tiếp theo, thực hiện cộng lần lượt từ phải qua trái như đối với số tự nhiên, sau đó dóng thẳng hàng và điền dấu phẩy vào đúng vị trí như hai số hạng trên.
Ví dụ: Thực hiện phép tính
12,02 + 25,234 = 37,254
37,15 + 55,100 = 92,25
Một số bài tập về số thập phân nâng cao
Xem thêm: TOP 10 Viết đoạn văn nêu suy nghĩ của bạn về giải pháp làm giảm
Sau khi nắm rõ lý thuyết về khái niệm số thập phân là gì, học sinh nên thường xuyên áp dụng kiến thức vào để giải các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao.
1. Từ phân số chuyển thành số thập phân
– Cách tiếp cận: Nếu phân số đã cho không phải là số thập phân thì ta chuyển phân số thành số thập phân rồi chuyển về số thập phân.
– Mẹo: Để chuyển một phân số thành số thập phân, hãy chia tử số của phân số cho mẫu số của phân số đó.
Ngoài ra, chúng ta có thể chuyển phân số thành số thập phân và sau đó chuyển các phân số đó sang số thập phân. Với những phân số có mẫu số là: 10 hoặc 100 hoặc 1000, … thì số chữ số 0 ở mẫu số tương ứng với số chữ số ở phần thập phân.
Ví dụ: Chuyển các phân số sau thành số thập phân tương ứng: 35 ; 1120
Lời giải:
Ta có:
2. Từ hỗn số chuyển thành số thập phân
Để chuyển hỗn số thành số thập phân, ta có thể thực hiện theo 1 trong 2 cách dưới đây:
– Cách 1: Chuyển hỗn số thành phân số, sau đó chuyển phân số sang số thập phân.
– Cách 2: Giữ lại phần nguyên, chuyển phần phân số sang số thập phân, sau đó cộng nó với phần nguyên.
Ví dụ: Chuyển hỗn số sau thành số thập phân: 312
Lời giải:
Ta có:
3. Chuyển số thập phân thành phân số
Để chuyển đổi số thập phân thành phân số, ta làm theo các bước sau:
+ Bước 1: Xác định số lượng số của phần phân số.
+ Bước 2: Tiếp theo, hãy chuyển mẫu số của phân số dưới dạng số 10 hoặc 100 hoặc 1000, … sao cho số chữ số 0 bằng số chữ số thập phân đã nêu ở bước 1.
Nếu phần nguyên của số thập phân bằng (0) thì tử số của phần phân số nhỏ hơn mẫu số, còn phần nguyên lớn hơn (0) thì tử số lớn hơn mẫu số. Phần phân số (bên phải dấu phẩy) của một số thập phân cho trước có bao nhiêu chữ số và khi chuyển sang phần thập phân ở mẫu số thì cũng có bao nhiêu chữ số (0).
Ví dụ: Chuyển số thập phân sau thành phân số: 5,43
Lời giải:
Để chuyển số thập phân 5,43 thành phân số, ta thực hiện các bước sau:
Trên đây là những dạng bài tập về số thập phân lớp 5 mà các em học sinh thường gặp. Để làm tốt các dạng toán này, cách tốt nhất là chăm chỉ rèn luyện thông qua các dạng bài tập từ dễ đến khó để ghi nhớ và biết cách giải bài toán một cách thành thạo. Bên cạnh đó để tìm hiểu thêm về các dạng toán lớp 5 khác, các bạn học sinh, phụ huynh và thầy cô có thể tham khảo cuốn sách “Bài tập theo chủ đề Toán Song Ngữ lớp 5” do Sigma Books phát hành.
Đây không chỉ là cuốn sách thú vị về học toán song ngữ theo chủ đề lớp 5 mà còn cung cấp phương pháp học tiếng anh rất hữu ích. Sách cũng là tài liệu bổ ích để giúp các em làm quen với các cuộc thi quốc tế nổi tiếng như APMOPS, SASMO, IMAS, IMSO, MYST, hoặc ôn thi vào lớp 6 các trường chuyên, trường quốc tế, hệ Cambridge.
Tham khảo thêm:
– Các dạng bài tập chia đa thức cho đa thức
– Bài toán liên quan đến rút về đơn vị
Bản quyền nội dung thuộc Nhất Việt Edu
Bài viết liên quan